Hướng Dẫn Chi Tiết Về Thủ Tục Cấp Thẻ Tạm Trú Tại Việt Nam [Cập nhật 2025]

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, Việt Nam ngày càng thu hút nhiều nhà đầu tư, chuyên gia, kỹ sư và người lao động nước ngoài đến sinh sống, làm việc. Để cư trú hợp pháp lâu dài, họ cần được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam — một loại giấy tờ quan trọng giúp người nước ngoài được ở lại và di chuyển hợp pháp trong thời hạn quy định.

Vậy ai có thể được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, điều kiện, hồ sơ và thủ tục ra sao? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

thu tuc cap the tam tru tai viet nam

1. Thẻ tạm trú tại Việt Nam là gì?

Thẻ tạm trú (Temporary Residence Card – TRC) là loại giấy tờ do Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an Việt Nam hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố cấp cho người nước ngoài được phép cư trú hợp pháp dài hạn tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú có giá trị thay cho thị thực (visa), giúp người nước ngoài xuất nhập cảnh nhiều lần mà không cần xin visa mới trong suốt thời hạn thẻ.

Lợi ích của việc được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam:

  • Ở lại Việt Nam hợp pháp từ 1–10 năm (tùy loại thẻ).

  • Miễn thủ tục gia hạn visa nhiều lần.

  • Thuận tiện cho việc mở tài khoản ngân hàng, mua nhà, thuê văn phòng hoặc cho con đi học.

  • Tạo điều kiện thuận lợi trong hoạt động đầu tư, lao động và sinh sống lâu dài.

2. Ai có thể được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam?

Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (sửa đổi 2019), những đối tượng dưới đây có thể được xem xét cấp thẻ tạm trú:

a. Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Người nước ngoài đứng tên trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, hoặc có vốn góp vào doanh nghiệp Việt Nam sẽ được cấp thẻ tạm trú loại ĐT1, ĐT2 hoặc ĐT3, tùy theo giá trị vốn góp:

  • ĐT1: Vốn đầu tư ≥ 100 tỷ đồng, thời hạn thẻ tối đa 10 năm.

  • ĐT2: Vốn đầu tư từ 50 – dưới 100 tỷ đồng, thời hạn tối đa 5 năm.

  • ĐT3: Vốn đầu tư từ 3 – dưới 50 tỷ đồng, thời hạn tối đa 3 năm.

b. Lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam

Người nước ngoài có giấy phép lao động hợp lệ hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép có thể được doanh nghiệp bảo lãnh xin thẻ tạm trú loại LĐ1 hoặc LĐ2, với thời hạn tối đa 2 năm.

c. Trưởng văn phòng đại diện, chi nhánh tổ chức nước ngoài tại Việt Nam

Đây là đối tượng đại diện cho công ty, tổ chức quốc tế có chi nhánh hoặc văn phòng tại Việt Nam. Họ có thể được cấp thẻ tạm trú loại PV1 hoặc PV2, tùy tính chất công việc.

d. Người nước ngoài có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam

Khi kết hôn hợp pháp, người nước ngoài có thể được xem xét cấp thẻ tạm trú loại TT, do vợ/chồng Việt Nam bảo lãnh.
Loại thẻ này giúp họ sinh sống ổn định, đoàn tụ gia đình, đồng thời được xuất nhập cảnh nhiều lần mà không cần xin visa.

e. Thân nhân của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam

Bao gồm:

  • Vợ/chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đã có thẻ tạm trú hoặc visa dài hạn.

  • Cha, mẹ, vợ/chồng của người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
    Các đối tượng này có thể được cấp thẻ tạm trú TT, với thời hạn không vượt quá thời hạn của người bảo lãnh.

3. Điều kiện để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam

Để được xét cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:

  • hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 13 tháng.

  • Đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam bằng visa phù hợp (đầu tư, lao động, thăm thân, v.v.).

  • tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân bảo lãnh hợp pháp tại Việt Nam.

  • Không thuộc các trường hợp bị trục xuất hoặc cấm nhập cảnh.

  • Có đầy đủ hồ sơ chứng minh mục đích cư trú (giấy phép lao động, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh của con…).

4. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam bao gồm:

  1. Hộ chiếu bản gốc và bản sao visa hiện tại.

  2. Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6, NA8) theo quy định.

  3. Giấy xác nhận tạm trú hoặc sổ tạm trú có xác nhận của công an phường/xã.

  4. Ảnh 2×3 hoặc 3×4 cm (02 tấm) nền trắng, chụp trong 6 tháng gần nhất.

  5. Giấy tờ chứng minh mục đích cư trú:

    • Đối với nhà đầu tư: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp.

    • Đối với lao động: Giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn giấy phép.

    • Đối với người thân: Giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu của người bảo lãnh.

  6. Giấy bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.

  7. Lệ phí nhà nước (dao động từ 145 – 155 USD tùy thời hạn thẻ).

5. Thời hạn của thẻ tạm trú tại Việt Nam

Tùy theo loại thẻ và đối tượng, thời hạn cụ thể được quy định như sau:

Loại thẻ tạm trú Đối tượng Thời hạn tối đa
ĐT1 Nhà đầu tư ≥ 100 tỷ đồng 10 năm
ĐT2 Nhà đầu tư 50–100 tỷ đồng 5 năm
ĐT3 Nhà đầu tư 3–50 tỷ đồng 3 năm
LĐ1 – LĐ2 Lao động có giấy phép 2 năm
TT Thân nhân, vợ/chồng 3 năm
PV1 – PV2 Trưởng văn phòng đại diện 3 năm

Lưu ý: Hộ chiếu của người xin cấp thẻ phải còn ít nhất 13 tháng, vì thời hạn thẻ tạm trú không được vượt quá thời hạn hộ chiếu.

6. Quy trình cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam

Quy trình được thực hiện theo 3 bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ

Người bảo lãnh (doanh nghiệp, cá nhân) thu thập đầy đủ giấy tờ như mục 4.

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Nộp tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài tạm trú.

  • Thời gian nộp: từ Thứ 2 đến Thứ 7 (sáng).

Bước 3: Nhận kết quả

  • Thời gian xử lý: 5–7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

  • Khi được chấp thuận, người nước ngoài sẽ nhận thẻ tạm trú mới thay thế cho visa cũ.

7. Một số lưu ý quan trọng khi xin thẻ tạm trú

  • Lao động nước ngoài làm việc dưới 1 năm hoặc thời vụ không đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.

  • Cần gia hạn trước khi thẻ hết hạn ít nhất 15 ngày để tránh bị xử phạt.

  • Nếu mất thẻ tạm trú, phải báo ngay cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trong 48 giờ.

  • Trong trường hợp thay đổi hộ chiếu, người nước ngoài cần cập nhật thông tin thẻ tạm trú kịp thời.

8. Dịch vụ hỗ trợ cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam

Việc xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam đòi hỏi hồ sơ chính xác và tuân thủ quy định pháp luật. Để tiết kiệm thời gian và đảm bảo được duyệt nhanh chóng, bạn nên tìm đến đơn vị pháp lý uy tín.

Dịch vụ hỗ trợ của Luật Pháp An gồm:

  • Tư vấn điều kiện, loại thẻ phù hợp với từng trường hợp (đầu tư, lao động, thăm thân…).

  • Soạn hồ sơ, dịch thuật, công chứng và nộp hồ sơ tại cơ quan xuất nhập cảnh.

  • Đại diện làm việc với cơ quan nhà nước.

  • Hỗ trợ xin cấp mới, gia hạn hoặc cấp lại thẻ tạm trú.

Luật Pháp An – Đồng hành pháp lý cùng người nước ngoài tại Việt Nam, giúp khách hàng được cấp thẻ tạm trú nhanh chóng, hợp pháp và tiết kiệm chi phí nhất.

logo phap an ( nen trang)

CÔNG TY LUẬT TNHH MTV PHÁP AN📌: 1/9 Mậu Thân, P .Ninh Kiều, TP Cần Thơ

📞 : 02923 734 995

📧 : luatphapan@gmail.com

🌐 :  luatphapan.com

Zalo :0839 678 006

Facebook: Luật Pháp An Cần Thơ – Tư vấn & Dịch vụ pháp lý

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Mục lục
GỌI TƯ VẤN YÊU CẦU DỊCH VỤ